Xổ số trực tuyến minh ngọc | Ứng dụng xổ số di động

Ngân hàng chính sách xã hội xổ số trực tuyến minh ngọc triển khai chương trình tín dụng theo Nghị định số 28 của Chính phủ

Thứ năm - 18/08/2022 04:45
Ngày 30/6/2022 Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) đã ban hành văn bản hướng dẫn số 4912/HD-NHCS về nghiệp vụ cho vay hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị theo Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ.
Cans booj NHCSXH xổ số trực tuyến minh ngọc
 triển khai các chương trình tín dụng theo Nghị định 28 của Chính Phủ tại xã Hua Nà
Cans booj NHCSXH xổ số trực tuyến minh ngọc triển khai các chương trình tín dụng theo Nghị định 28 của Chính Phủ tại xã Hua Nà
      Theo đó, đối tượng vay vốn là khách hàng vay vốn bao gồm hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo quy định trong từng thời kỳ, doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số, thuộc đối tượng vay vốn theo quy định tại Nghị định số 28/2022/NĐ-CP. Trong đó, hộ nghèo dân tộc thiểu số là hộ nghèo có chủ hộ hoặc có vợ, chồng của chủ hộ là người đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của pháp luật. Khách hàng vay vốn được sử dụng vốn vào các mục đích: Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề, hỗ trợ nhà ở và phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị. Mức cho vay, lãi suất, thời hạn vay vốn của từng đối tượng cụ thể như sau: 
    1. Đối với cho vay hỗ trợ đất ở: Khách hàng vay vốn để sử dụng vào việc trang trải chi phí để có đất ở (chi phí tạo mặt bằng, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật đất đai), với mức cho vay tối đa 50 triệu đồng/khách hàng; lãi suất 3%/năm; thời hạn cho vay tối đa 15 năm. Trong đó 5 năm đầu khách hàng chưa phải trả nợ gốc. 
    2. Đối với cho vay hỗ trợ nhà ở: Khách hàng vay vốn để sử dụng vào việc trang trải chi phí xây mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở; mức cho vay tối đa 40 triệu đồng/khách hàng; lãi suất 3%/năm và thời hạn vay vốn tối đa 15 năm. Trong đó 5 năm đầu khách hàng chưa phải trả nợ gốc. 
    3. Đối với cho vay hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề: Khách hàng vay vốn để sụng dụng vào mục đích trang trải chi phí để tạo quỹ đất sản xuất (chi phí khai hoang, phục hóa, cải tạo đất sản xuất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất theo quy định của pháp luật đất đai); chi phí học nghề, chuyển đổi nghề (chi phí mua sắm máy móc, nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất kinh doanh khác). Mức cho vay đối với hỗ trợ đất sản xuất tối đa 77,5 triệu đồng/khách hàng; đối với cho vay hỗ trợ chuyển đổi nghề mức cho vay tối đa bằng mức cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh đối với hộ nghèo được quy định trong từng thời kỳ (hiện nay là 100 triệu đồng/khách hàng); lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ ( hiện tại 3,3%/năm ); thời hạn cho vay tối đa 10 năm. 
    4. Đối với cho vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị: Đối tượng vay vốn là hộ nghèo, hộ cận nghèo, doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), hợp tác xã tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số. 
    Điều kiện vay vốn theo chuỗi giá trị: Đối với hộ nghèo, cận nghèo: Hộ nghèo, hộ cận nghèo đáp ứng điều kiện vay vốn theo chương trình tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo tại NHCSXH, có tên trong danh sách thành viên tham gia chuỗi giá trị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự án do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư; UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt đối với dự án do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư). Có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay; Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã: Được thành lập, hoạt động hợp pháp, có phương án vay vốn để tham gia chuỗi giá trị và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận tham gia vào chuỗi giá trị. Được NHCSXH nơi cho vay tham gia thẩm định phương án vay vốn trước khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH và quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm. 
    Mục đích sử dụng vốn vay: Khách hàng được vay vốn để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh theo chuỗi giá trị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 
    Mức cho vay, thời hạn cho vay: Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo: Mức cho vay, thời hạn cho vay áp dụng theo quy định hiện hành về chương trình tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo tại NHCSXH; Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã: Mức cho vay tối đa là 02 tỷ đồng/khách hàng, thời hạn cho vay tối đa là 5 năm. 
    Lãi suất cho vay: Đối với hộ nghèo: Lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ ( hiện tại 3,3%/năm). Đối với hộ cận nghèo, doanh nghiệp, hợp tác xã: Lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh đối với hộ cận nghèo quy định trong từng thời kỳ ( hiện tại 3,96% năm).

Tác giả: Mạnh Cường

Nguồn tin: Trung tâm VH, TT-TT Than Uyên:

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Trang TTĐT Xã, Thị trấn

146/NQ-HĐND

Nghị quyết phê chuẩn Quyết toán ngân sách địa phương năm 2023

Thời gian đăng: 06/08/2024

lượt xem: 149 | lượt tải:66

147/NQ-HĐND

Nghị quyết điều chỉnh một số nội dung thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững; Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi; Phân bổ, bổ sung và điều chỉnh dự toán ngân sách huyện, xã để thực hiện các chính sách, nhiệm v

Thời gian đăng: 06/08/2024

lượt xem: 106 | lượt tải:36

148/NQ-HĐND

Nghị quyết Quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương khởi công mới giai đoạn 2021-2025

Thời gian đăng: 06/08/2024

lượt xem: 153 | lượt tải:42

149/NQ-HĐND

Nghị quyết điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương

Thời gian đăng: 06/08/2024

lượt xem: 130 | lượt tải:42

150/NQ-HĐND

Nghị quyết điều chỉnh kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2024

Thời gian đăng: 06/08/2024

lượt xem: 123 | lượt tải:46
TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Đến tháng 09/2024
UBND huyện THAN UYÊN đã giải quyết
99.81%
hồ sơ đúng hạn.
Mức độ 2: 192
Mức độ 3: 25
Mức độ 4: 61
Đã tiếp nhận: 449
Đã giải quyết: 523
Quá hạn: 1 - 0.19%
Trước & đúng hạn: 523 - 99.81%
(tự động cập nhật vào lúc
11:58:04, 16/09/2024)
  • Đang truy cập90
  • Hôm nay28,396
  • Tháng hiện tại337,882
  • Tổng lượt truy cập15,879,144
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
top
down
Gửi phản hồi